Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2009

IDIOMS

Mỗi ngày, học 3 thành ngữ, tục ngữ hoặc đặc ngữ Mỹ thôi, thì đi thi IELTS, điểm của bạn sẽ cải thiện đáng kể...

p1.
Hôm nay, Monitor thêm vào: IDIOMS / PROVERBS / AMERICAN STREET TALKS.

Mỗi ngày, học 3 thành ngữ, tục ngữ hoặc đặc ngữ Mỹ thôi, thì đi thi IELTS, điểm của bạn sẽ cải thiện đáng kể.

Ví dụ, nếu bạn biết ‘ONCE IN A BLUE MOON’ nghĩa là ‘very rarely’: ‘rất hiếm’ hoặc ‘năm thì mười họa’
=> khi thi LISTENING, bạn nghe ‘I eat an apple ONCE IN A BLUE MOON’,
=> và câu hỏi là: ‘How often does he eat fresh fruit?’
a/ never b/ very rarely c/ regularly
=> bạn sẽ chọn ngay đáp án là: b/ very rarely.

Còn nếu không, bạn sẽ mất thời gian để đoán nghĩa của nó, có khi lại còn chẳng hiểu cái gì mà có ‘apple’ rồi có ‘moon’ trong này nữa, mà nghe chữ được chữ mất lại hiểu lầm là ‘ai đó ăn táo dưới ánh trăng’ nữa thì ..!!!

Khi thi SPEAKING, điểm của bạn cao hay thấp, là phụ thuộc bạn, trong lúc nói, có biết chêm mấy câu này vào hay không.

Có nhiều trang web học mấy câu này lắm, nhưng Monitor cũng sẽ post mỗi tuần 20 câu, để bạn nào thấy thích hợp với mình thì học. Đa số mấy câu này, Monitor trích từ mấy đề IELTS + sách ‘Giảng trình biên dịch và phiên dịch tiếng Anh’ của Thầy Dương Ngọc Dũng + blog của Thầy DUSYR (www.dusyr1.wordpress.com).

Bắt đầu nhé: 20 câu cho WEEK 1. Monitor post riêng phần tiếng Anh và phần tiếng Việt, để bạn nào siêng thì thử đoán nghĩa trước, rồi hãy xem đáp án. Vậy sẽ nhớ dai hơn.

1. A little bird told me / Word leaked out that...
2. As a teacher, she is fine. But she’s a babe in the woods as a business woman.
3. I travel back and forth between District 9 and District 1.
4. Do this presentation again. I can’t make heads and tails of it.
5. He is a dark-horse.
6. He is always the first person to be in the office. He is an early bird.
7. She is a bit trying at times.
8. Well, it’s time to call a spade a spade. We are just avoiding the issue.
9. A stern talking-to will make her dance to another tune.
10.After failing the test, George had to go home and face the music.
11.Helen got a clean bill of health from the doctor.
12.You, hands off my girl
13.If worst comes to worst, I’ll have to borrow some money./ I’ll lend you some money.
14.Don’t talk like that. Keep a civil tongue in your head.
15.He has a reputation for being a ladies’ man.
16.Don’t make it too hard on him.
17.I had a narrow escape; the teacher didn’t have time to check my homework.
18.I’m odd man out because I am not wearing a tie.
19.Let’s go out and paint the town red.
20. Just because I’m not quick on the uptake, it doesn’t mean I’m stupid.

1. Có người bật mí cho tôi biết / Nghe phong phanh là..
2. Là cô giáo, cô ta ổn. Nhưng Cô ta rất ngây thơ, khờ khạo trong vấn đề kinh doanh.
3. Tôi đi lại quận 9, quận 1 hoài
4. Làm bài thuyết trình này lại đi, tôi chẳng hiểu đầu đuôi ra sao cả.
5. Hắn ta là 1 tên vô danh tiểu tốt.
6. Anh ta luôn là người có mặt đầu tiên trong văn phòng. Anh ta luôn đến sớm.
7. Có lúc, cô ấy cũng hơi cực khổ.
8. Đã đến lúc phải nói thẳng ra rồi. Nãy giờ chúng ta chỉ đang né tránh vấn đề.
9. Việc la rầy nghiêm khắc sẽ làm cho cô ta thay đổi cách sống tốt hơn.
10.Sau khi thi rớt, George về nhà nhận lãnh hình phat.
11.Helen được chứng nhận đầy đủ sức khỏe.
12.Anh, tránh xa bạn gái tôi ra.
13.Cùng lắm (nếu tình huống xấu nhất xảy ra) tôi sẽ phải đi muợn tiền thôi.
14.Đừng nói chuyện cái kiểu đó. Ăn nói cho lễ độ vào.
15.Anh ta nổi tiếng là người nịnh đầm.
16.Đừng làm khó anh ta quá.
17.Tôi may mà thoát được. Cô giáo không có thời gian kiểm tra bài tập của tôi.
18.Tôi trông chẳng giống ai vì tôi không đeo cà vạt.
19.Đi chơi nào. Cùng nhau ‘quậy tưng 1 bữa’
20.Tôi không hiểu nhanh, điều đó không có nghĩa là tôi ngu dốt.


Phần còn lại

Không có nhận xét nào: